MÔ HÌNH GIẢI PHÁP HỘI NGHỊ VMEETING
Hình 1. Mô hình tổng thể giải pháp
- Hệ thống hoạt động theo cơ chế Server/Client, Server và Client sẽ kết nối với nhau thông qua môi trường mạng IP (IP protocol) và hỗ trợ tất cả các loại (kiểu) kết nối.
- Các điểm hội nghị sẽ kết nối đến hệ thống Server bằng cách sử dụng một ID/Password được cung cấp tương ứng với một tài khoản (account) được quản lý bởi VFON server để đăng nhập vào hệ thống và sử dụng.
- Đường truyền cung cấp cho hệ thống Server cần phải có tốc độ download/upload bằng tổng của lưu lượng băng thông upload thực tế của các điểm hội nghị cộng lại nhằm đảm bảo yêu cầu kết nối liên tục, thông suốt và ổn định đến các điểm hội nghị.
- Hệ thống có khả năng quản lý lên đến 1.000.000 người dùng. Với khả năng kết nối không giới hạn số lượng máy chủ MCU.
- Hệ thống cũng hỗ trợ kết nối đến các giải pháp phần cứng khác thông qua giao thức H323. Hoặc các thiết bị sử dụng SIP protocol.
- Toàn bộ việc cấu hình, quản trị hệ thống được thực hiện thông qua giao diện Web bằng tất cả các trình duyệt web thông dụng (IE, FireFox, Chrome,..).
Hệ thống máy chủ hoạt động trên nền tảng hệ điều hành Windows server 2012/2016 (VFON/MCU) và Linux Ubuntu (WEB). Còn Client sử dụng trên nền tảng hệ điều hành Windows (7,8,10).
Hình 2. Cấu trúc của hệ thống máy chủ
- Hệ thống máy chủ sẽ được chia thành 02 cụm thành phần riêng biệt, phần máy chủ quản lý hệ thống (VFON và WEB) và phần điều khiển cuộc họp đa điểm (là cụm máy chủ MCU). Các phần có chức năng hoạt động như sau:
Phần máy chủ quản lý hệ thống
- VFON: Là thành phần trung tâm quản lý toàn bộ hoạt động của hệ thống, VFON sẽ quản lý, thiết lập và duy trì toàn bộ việc kết nối giữa tất cả các thành phần trong hệ thống với nhau, các kênh kết nối giữa Client với Server. VFON cũng liên tục kiểm soát và theo dõi tình trạng hoạt động của các thành phần này.
- VFON sẽ thực hiện việc quản lý User/Group và Policy, bên cạnh đó VFON cũng chịu trách nhiệm chứng thực cho User đăng nhập (login) vào hệ thống và cho phép User thực hiện các cuộc gọi (Call Setup); cho các cuộc gọi điểm điểm (PtP) đến User khác hoặc khởi tạo phòng họp đa điểm (MCU meeting) trên một MCU xác định. Bảng liệt kê các tính năng của VFON
Chức năng chính | Mô tả |
Customer manager |
|
Group manager |
|
Administrator manager |
|
Policy configuration |
|
Server configuration |
|
MCC configuration |
|
WEB và DATABASE: bao gồm 2 máy chủ WEB có vai trò và chức năng giống hệt nhau. Máy chủ web sẽ kiêm luôn vai trò làm nơi để lưu trữ toàn bộ cơ sở dữ liệu của hệ thống. 2 máy chủ này hoạt động ở cả chế độ phân chia tải (Clustering) và cũng để dự phòng cho nhau (theo kiểu Active-Active). Các chức năng quản lý chính thông qua dịch vụ WEB bao gồm:
Chức năng chính | Mô tả |
Customer manager | Quản trị tài khoản người dùng và thông tin cá nhân của người dùng |
Group manager | Quản lý nhóm người dùng và chính sách nhóm |
Administrator manager | Quản trị các tài khoản admin, và phân quyền cho admin cấp thấp hơn. |
Policy configuration | Cấu hình các chính sách, vai trò, chức năng cho tài khoản người dùng và hệ thống. |
Server configuration | Cấu hình các thông số hoạt động của hệ thống Máy chủ. Khai báo địa chỉ IP của các thành phần khác trong hệ thống. |
MCC configuration | Cấu hình MCU với các chức năng như khởi tạo phòng họp, thiết lập thông số (số điểm cầu tham gia/giới hạn băng thông/độ phân giải cho phép của từng phòng họp. |
MCC meeting history | Xuất ra các bản ghi chi tiết hoạt động của MCU. |
VFON session history | Xuất ra các bản ghi chi tiết hoạt động của VFON Server |
Operation log | Xuất ra các bản ghi ghi lại hoạt động của người quản trị. |
User history | Xuất ra các bản ghi ghi lại các thao tác của từng người dùng. |
Phần điều khiển các cuộc họp đa điểm (cụm máy chủ MCU)
Chức năng chính | Mô tả |
Khởi tạo và điều khiển các cuộc họp đa điểm. |
|
Trộn (Mixing) Audio/Video |
|
Tổ chức nhiều cuộc họp đồng thời trên cùng một MCU. |
|
Hỗ trợ Cascade MCU |
|
Cân bằng tải (Load Balancing) Và chế độ dự phòng tự động cho nhau (High Availability) |
|
Thực hiện các thao tác điều khiển cuộc họp cho chủ tọa và điều khiển thiết bị đầu cuối của các điểm cầu tham gia. |
|
Tích hợp Gatekeeper để thực hiện các cuộc gọi VoIP bằng giao thức H.323 và SIP. |
|
Tính năng cộng tác (Collaboration) giữa các điểm cầu. |
|